Lấy lá số tử vi

trangchu:;top:;bottom:;trai:;phai:;TrangDanhMuc:;TrangChiTiet:;Canonical:;SiteMap:;-cauhinhseo-

Lấy lá số tử vi như thế nào ?

1. Xem Can-Chi của năm sinh

Hàng can của năm sinh là cái gốc của vận mệnh,hàng chi là cành là ngọn nên sự tương quan xung khắc giữa hành can và chi sẽ cho ta một nét chính của vận mệnh.

Can tương khắc Chi: Bạn có hàng Can Bính thuộc hành Hỏa, hàng Chi Thân thuộc hành Kim. Can khắc Chi có nghĩa bạn thuộc nhóm người trong cuộc đời hay có nhiều trở lực ngăn cản nhưng vẫn làm chủ được bản thân. Để đạt được thành công trong cuộc sống bạn sẽ cần phấn đấu hơn những người khác.

2. Xem tuổi âm dương với vị trí an cung mệnh

Bạn sinh vào ngày 23/01/2016 âm lịch, Bính Thân, tuổi Dương nam. Mệnh đóng tại cung Dần (Cung: dương (+), ngũ hành: Mộc). Tuổi Dương có mệnh đóng tại cung Dương thuộc vào Âm dương Thuận lý.

Những người thuộc Âm Dương thuận lý là một điểm thuận lợi cơ bản trong số mạng, là điểm lợi đầu tiên khi xem xét một lá số, thông thường những người này thường có cuộc sống ít gặp trắc trở,và khi gặp khó khăn thì cũng vượt qua được có thể ví cuộc sống như mặt hồ mà ít khi gặp sóng lớn

Trong tử vi, yếu tố thuận lý và nghịch lý chỉ góp phần gia tăng mức độ thăng trầm của lá số mỗi con người, không quyết định lá số tốt hay xấu. Giống như một thấu kính lồi, nhìn qua đó thì thuận lý sẽ phóng to những yếu tố tốt đẹp trở nên mạnh mẽ hơn, còn nghịch lý sẽ làm cho những yếu tố xấu mạnh lên một chút.

3. Xem tương quan ngũ hành giữa bản mệnh và cục

Bản mệnh của bạn là Sơn hạ hỏa (Lửa dưới cát) thuộc hành Hỏa, cục là Mộc tam cục thuộc hành Mộc

Cục sinh bản Mệnh: Bản mệnh là gốc rễ của lá số ,Cục sinh Mệnh gọi là sinh nhập, chính là được sự trợ lực từ cục điều đó có nghĩa là trong cuộc sống hàng ngày hay trong công việc bạn thường hoàn thành tốt đôi khi nhờ vào sự trợ giúp ngẫu nhiên nào đó.

4. Xem vị trí mệnh thuộc tứ sinh, tứ chính hay tứ mộ

Bản mệnh của bạn đóng tại cung Dần, thuộc vào Tứ Sinh: Dần - Thân - Tỵ - Hợi. Lá số Tử vi của những người có mệnh ở Tứ Sinh thường có lòng tự trọng cao ,hơi có chút khoe khoang,ưa được đề cao,thuộc dạng người có sức khỏe ít bệnh tật mặc dù thường có tầm vóc nhỏ.

Bạn thuộc cung Dương (+Mộc) nên có tính cương quyết, chu đáo và cẩn thận hơn.

5. Xem vòng thái tuế

Vòng thái tuế ấn định về bản chất con người,cho biết tư cách ,về việc làm ăn có được ý nguyện hay không,tính chất hành động của con người và có được hưởng thành quả hay không

Mệnh của bạn thuộc tam hợp Tang Môn – Tuế Phá – Điếu Khách Bạn thuộc người có tính cách năng động ,ưa hoạt động, tháo vát và thông minh ( vì mệnh ở thế đối kháng Thái Tuế thường có Thiên Mã) Tuy nhiên do mệnh ở vị trí đối kháng xung phá với thái tuế nên thường gặp chống đối trong công việc cuộc sống.Vì vậy bạn sẽ khó khăn trong việc đạt chí nguyện đời mình,thường làm công việc không đúng sở nguyện của mình

6. Xem Đại vận và tiểu vận

6.1 Đại vận 10 năm hiện tại của bạn

Đại vận trong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người .Đại vận mà khá thì cũng như có cài gốc khá,tiểu vận có kém cũng được khá theo và tiểu vận mà khá thi lại càng khá nhiều. Các yếu tố để tính Đại vận trong tử vi gồm có Thiên Thời, Địa Lợi và Nhân Thời.

Thiên Thời

Tốt 1: tam hợp Đại vận cùng hành với tam hợp tuổi .Đây là Đại vận tốt bậc nhất trong đời
Tốt 2: tam hợp Đại vận bị tam hợp khắc (tức là mình khắc ra hay là khắc xuất) vì mình khắc ra được, cho nên minh thắng được hòan cảnh, bằng sự phấn đấu
Xấu nhẹ: tam hợp Đại vận được sinh do tam hợp tuổi (tức là tam hợp tuổi bị sinh
Xấu vừa: tam hợp Đại vận sinh cho tam hợp tuổi, tức là tam hợp gốc được sinh nhập, ở thế này, có dễ có khó, có thành có bại, tốt xấú đều lãnh đủ: Càng ăn nên làm ra càng gặp xấu, suy tán đến độ mất nghiệp, mất việc làm, mất tàì sản (vì gặp Thiên Không)
Xấu nặng: tam hợp Đại vận khắc tam hợp tuổi, tức là trường hợp mình bị khắc nhập, ở thế này, đương sự gặp nhiều khó khăn làm ăn không tiến, thua thiệt, thất bại, hay gặp nạn
Địa thời

Tốt nhất: Cung Đại vận sinh cho Mạng
Tốt nhì: Cung Đại vận đồng hành với Mạng
Tốt ba: Mạng khắc cung Đại vận
Xấu - Mang sinh cung Đại vận (sinh xuât)
Xấu - Cung Đại vận khắc Mạng Yếu tố này nhẹ, được xếp hàng thứ ba
Nhân thời: được tính bằng các sao tốt hay xấu trong Đại vận, gồm có chính tinh trung tinh và hung tinh

Bao gồm sao chính trong cung đại vận và và các sao ở cung tam hợp

Còn cung xung chiếu tam hợp đại vận có khắc được tam hợp cung xung chiếu thì chỉ lấy những sao tốt,và ngược lại bị khắc thì chỉ lấy những sao xấu

Về cung nhị hợp:nếu tam hợp cung nhị hợp có sinh cho tam hợp đại vận thì mới có sao ở cung nhị hợp,còn lại thì không có

Kết luận: Đại vận đi đến cung nào ,các biến cố thường xảy ra liên quan đến sự kiện chính ở cung đó

6.2 Tiểu hạn trong năm Giáp Ngọ 2014

Tiểu vận là vận hạn tốt xấu trong một năm, được dùng như một yếu tố phụ họa với Đại vận để định thời gian cho đương số trong một Đại vận, đến năm nào thì được tốt về công danh, sự nghiệp, thi cử, thành hôn, sinh con, hay là gặp họa

a. Hàng Can của niên vận so với hàng Can của tuổi

Can năm vận sinh Can tuổi : tốt nhất,thường những việc tốt trong đại vận xảy ra vào năm này
Can tuổi khắc Can năm vận:tốt nhì
Can năm vận hoà Can tuổi: bình thường
Can tuổi sinh Can năm vận : mệt nhọc, kém
Can năm vận khắc Can tuổi: xấu suy bại,tai họa trong đại vận thường xảy ra trong năm này
b. Hành của cung Niên vận so với hành Mệnh

Hành của cung Tiểu vận sinh cho hành Mệnh: Tốt nhất
Hành của cung tiểu vận bị hành Mệnh khắc: Tốt nhì
Hành của cung tiểu vận là hành của Mệnh: Bình
Hành của cung tiểu vận được hành của Mệnh sinh (sinh xuất): xấu
Hành của cung tiểu vận khắc hành của Mệnh (khắc nhập): xấu
c. Năm xung, năm hạn, hạn tam tai

- Năm Xung là năm hay có những khó khăn cản trở, các việc trở nên khó

- Năm Hạn là năm hay có những vận hạn, những tai hoạ, lớn nhỏ còn tùy có sao nặng hay không, và có sao giải hay không

- Hạn Tam Tai chỉ về các năm hạn gặp những hoạ hại thuộc mọi loại như thất tài, táo tài, làm ăn thua lỗ, ốm đau, tai nạn, cháy nhà, nạn sông nước, thi trượt, mất việc - tai hoạ nào thì có sao ứng vào chi tiết, nhưng cũng còn tùy tiểu vận xấu hay tốt

d. Các sao trong Tiểu vận

- Thấy sao tốt mà không bị hung tinh phá, không bị Tuần Triệt cản, mới thật được tốt

- Thấy sao xấu, nhưng có sao giải (Khoa, Lộc, Quan Phúc; Khôi Việt, Tồn) hay sao cản (Tuần, Triệt, Tài, Thọ) thì tai hoạ giảm xuống hoặc tránh được

+ Bao gồm sao chính trong cung tiểu vận và và các sao ở cung tam hợp

+ Còn cung xung chiếu tam hợp tiểu vận có khắc được tam hợp cung xung chiếu thì chỉ lấy những sao tốt,và ngược lại bị khắc thì chỉ lấy những sao xấu

+ Về cung nhị hợp:nếu tam hợp cung nhị hợp có sinh cho tam hợp tiểu vận thì mới có sao ở cung nhị hợp,còn lại thì không có